Skip to content
HOMEMEDIC – 02466 606 567HOMEMEDIC – 02466 606 567
  • Đặt lịch lấy mẫu
  • 02466.606.567

    0365.975.975

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Đội ngũ nhân sự
    • Cơ sở vật chất
    • Định hướng doanh nghiệp
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ xét nghiệm
    • Gói khám sức khỏe
    • Công tác liên kết
    • Các dịch vụ khác
  • GÓI KHÁM
    • Gói xét nghiệm vi chất cho trẻ em < 10 tuổi
    • Gói xét nghiệm cơ bản
    • Gói xét nghiệm tổng quát
    • Gói xét nghiệm tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
    • Sinh hoá, miễn dịch
    • Huyết học truyền máu
    • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm NIPT
    • Xét nghiệm Gen
  • Tin tức
  • Hỗ trợ khách hàng
    • Tra cứu kết quả
    • Chương trình ưu đãi
    • Bảng giá
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
Home » THIẾU MÁU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

THIẾU MÁU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

24 Tháng 2, 2024 - Home Medic - 1529 lượt xem
Thiếu máu là tình trạng rất thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Rất nhiều người nghĩ rằng thiếu máu là một “bệnh”. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, đây là là một hội chứng xuất hiện ở nhiều bệnh khác nhau. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng thiếu máu như: Do thiếu yếu tố tạo máu (sắt, acid folic và/hoặc vitamin B12), do bệnh lý hồng cầu (bệnh tan máu bẩm sinh), do tủy xương giảm sinh hoặc rối loạn sinh các tế bào máu: suy tủy xương, rối loạn sinh tủy, bệnh máu ác tính, ung thư di căn…
Người bệnh cần được thăm khám, làm nhiều xét nghiệm để chẩn đoán, tìm nguyên nhân, từ đó bác sĩ mới đưa ra được phác đồ điều trị thích hợp.
THIẾU MÁU LÀ GÌ?
Thiếu máu là tình trạng giảm hemoglobin (HGB) trong máu của người bệnh so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và cùng điều kiện sống, gây ra các biểu hiện thiếu oxy ở các mô và tổ chức của cơ thể.
Mức độ giảm hemoglobin trong máu xuống 5% so với giá trị tham chiếu (theo tuổi, giới, điều kiện sống) có giá trị chẩn đoán xác định tình trạng thiếu máu.
CÁC MỨC ĐỘ THIẾU MÁU:
Việc xếp loại thiếu máu chủ yếu dựa vào nồng độ huyết sắc tố:
– Thiếu máu nhẹ: Huyết sắc tố từ 90 đến 120 g/L.
– Thiếu máu vừa: Huyết sắc tố từ 60 đến dưới 90 g/L.
– Thiếu máu nặng: Huyết sắc tố từ 30 đến dưới 60 g/L.
– Thiếu máu rất nặng: Huyết sắc tố dưới 30 g/L.
TRIỆU CHỨNG CỦA TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU?
Tùy vào mức độ thiếu máu người bệnh bị thiếu máu sẽ có những triệu chứng như:
– Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, giảm tập trung, chán ăn; cảm giác tức ngực, khó thở nhất là khi gắng sức hoặc đi lại nhiều; cảm giác hồi hộp, đánh trống ngực.
– Da xanh, niêm mạc nhợt; móng tay khô, dễ gãy; tóc khô, dễ rụng; mất kinh ở nữ.
Doctor giving injection to boy
NGUYÊN NHÂN
Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng thiếu máu, về cơ bản có thể chia thành 3 nhóm nguyên nhân như sau:
– Mất máu: Do chảy máu (người bệnh bị xuất huyết tiêu hóa, bệnh trĩ, đi tiểu ra máu, kinh nguyệt kéo dài…).
– Tan máu: Do tăng phá hủy hồng cầu vì nguyên nhân tại hồng cầu hoặc nguyên nhân khác (bệnh tan máu bẩm sinh hoặc miễn dịch, sốt rét…).
– Giảm hoặc rối loạn sinh máu:
+ Do tủy xương giảm sinh hoặc rối loạn sinh các tế bào máu: suy tủy xương, rối loạn sinh tủy, bệnh máu ác tính, ung thư di căn…
+ Hoặc do thiếu yếu tố tạo máu như: erythropoietin, acid amin, acid folic và vitamin B12, thiếu sắt…
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
– Xác định và điều trị theo nguyên nhân; phối hợp điều trị nguyên nhân và truyền bù khối hồng cầu.
– Chỉ định truyền chế phẩm khối hồng cầu dựa vào huyết sắc tố và lâm sàng.
– Duy trì lượng huyết sắc tố tối thiểu từ 80 g/L (những trường hợp có bệnh lý tim, phổi mạn tính nên duy trì từ 90 g/L).
Điều trị một số nguyên nhân cụ thể
1. Thiếu máu thiếu yếu tố tạo máu
Do thiếu sắt:
– Tìm và điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt: Có thể do u xơ tử cung, trĩ, giun móc…
– Chế độ ăn giàu sắt: Rau xanh, bí ngô, nho, chuối, thịt nạc, thịt bò, lòng đỏ trứng.
– Bổ sung sắt theo đường uống hoặc tĩnh mạch.
– Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi định kỳ 1-2 tuần/lần cho đến khi nồng độ huyết sắc tố đạt 100 g/L, sau đó kiểm tra định kỳ hàng tháng đến hết phác đồ.
NGUYÊN NHÂN
Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng thiếu máu, về cơ bản có thể chia thành 3 nhóm nguyên nhân như sau:
– Mất máu: Do chảy máu (người bệnh bị xuất huyết tiêu hóa, bệnh trĩ, đi tiểu ra máu, kinh nguyệt kéo dài…).
– Tan máu: Do tăng phá hủy hồng cầu vì nguyên nhân tại hồng cầu hoặc nguyên nhân khác (bệnh tan máu bẩm sinh hoặc miễn dịch, sốt rét…).
– Giảm hoặc rối loạn sinh máu:
+ Do tủy xương giảm sinh hoặc rối loạn sinh các tế bào máu: suy tủy xương, rối loạn sinh tủy, bệnh máu ác tính, ung thư di căn…
+ Hoặc do thiếu yếu tố tạo máu như: erythropoietin, acid amin, acid folic và vitamin B12, thiếu sắt…
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
– Xác định và điều trị theo nguyên nhân; phối hợp điều trị nguyên nhân và truyền bù khối hồng cầu.
– Chỉ định truyền chế phẩm khối hồng cầu dựa vào huyết sắc tố và lâm sàng.
– Duy trì lượng huyết sắc tố tối thiểu từ 80 g/L (những trường hợp có bệnh lý tim, phổi mạn tính nên duy trì từ 90 g/L).
Điều trị một số nguyên nhân cụ thể
1. Thiếu máu thiếu yếu tố tạo máu
Do thiếu sắt:
– Tìm và điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt: Có thể do u xơ tử cung, trĩ, giun móc…
– Chế độ ăn giàu sắt: Rau xanh, bí ngô, nho, chuối, thịt nạc, thịt bò, lòng đỏ trứng.
– Bổ sung sắt theo đường uống hoặc tĩnh mạch.
– Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi định kỳ 1-2 tuần/lần cho đến khi nồng độ huyết sắc tố đạt 100 g/L, sau đó kiểm tra định kỳ hàng tháng đến hết phác đồ.
2. Thiếu máu do tan máu tự miễn
– Điều trị ức chế miễn dịch bằng corticoid: Điều trị bằng Methylprednisolone liều thông thường hoặc liều cao.
– Điều trị gamma globulin tĩnh mạch
Chỉ định: Cơn tan máu rầm rộ hoặc khi không đáp ứng hoặc chống chỉ định dùng methylprednisolone.
– Cắt lách
+ Chỉ định khi không đáp ứng hoặc phụ thuộc corticoid với liều trên 20mg/ ngày và/ hoặc không có điều kiện sử dụng gamma globulin tĩnh mạch.
+ Phải cân nhắc với những người bệnh dưới 25 tuổi vì nguy cơ nhiễm khuẩn nặng sau cắt lách.
– Điều trị hóa chất và các thuốc ức chế miễn dịch
Chỉ định với những trường hợp tái phát sau cắt lách và những phương pháp điều trị khác.
– Một số phương pháp điều trị khác
+ Kháng thể kháng CD20 (rituximab): Chỉ định chủ yếu trong trường hợp thất bại khi sử dụng các phác đồ trên;
+ Kháng thể kháng CD52 (alemtuzumab*): Chỉ định chủ yếu trong các trường hợp tan máu tự miễn do bệnh lý dòng T lympho.
+ Trao đổi huyết tương: Ít chỉ định, trừ khi hiệu giá tự kháng thể quá cao. Thường trao đổi khoảng 60% thể tích huyết tương của người bệnh.
+ Ngoài ra còn có thể sử dụng danazol, tia xạ vùng lách hoặc ghép tế bào gốc tạo máu… Tuy nhiên, hiệu quả còn thấp và phức tạp, nhiều biến chứng.
3. Thiếu máu do tủy giảm sinh
– Điều trị hỗ trợ: Truyền khối hồng cầu, khối tiểu cầu…
– Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại: Nguồn tế bào gốc từ người cho trong gia đình (máu ngoại vi, dịch tủy xương hoặc máu dây rốn) hoặc người cho không cùng huyết thống.
– Điều trị ức chế miễn dịch bằng ATG (anti-thymocyte-globuline. Ngoài ra có thể sử sụng thêm một số thuốc khác.
Mời xem thêm: Bệnh suy tủy xương: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị
4. Thiếu máu do bệnh lý hồng cầu bẩm sinh
– Truyền khối hồng cầu, duy trì huyết sắc tố khoảng 90 g/L. Tốt nhất là truyền khối hồng cầu hòa hợp nhóm tối đa (phù hợp phenotype).
– Thải trừ sắt định kỳ, đặc biệt khi nồng độ ferritin vượt quá 1.000 ng/ml.
– Cắt lách: Sẽ làm giảm bớt yêu cầu truyền máu trong trường hợp α- thalassemia.
– Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài.
5. Thiếu máu do mất máu mạn
– Tìm nguyên nhân để điều trị: Cầm máu và điều trị ổ loét dạ dày-tá tràng, cắt u xơ tử cung, tẩy giun móc…
– Bù sắt và các yếu tố cần thiết cho tạo máu.

Bài viết cùng chủ đề

  • Bảng giá
  • TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO MÁU
  • CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MÁU VÀ Ỹ NGHĨA TRONG CHẨN ĐOÁN
  • Xét nghiệm sắt huyết thanh chẩn đoán bệnh gì?
  • Xét nghiệm Anti - TG và ung thư tuyến giáp biệt hóa
  • RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU NÊN ĂN GÌ?

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm kiếm nhanh
Danh mục bài viết
  • Các dịch vụ khác
  • Chương trình ưu đãi
  • Cơ sở vật chất
  • Dịch vụ
  • Dịch vụ xét nghiệm
  • Hỗ trợ
  • Huyết học truyền máu
  • Sinh hoá, miễn dịch
  • Tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
  • Tin tức
  • Tuyển dụng
  • Xét nghiệm Gen
  • Xét nghiệm NIPT
Bài viết nổi bật
  • Xét nghiệm sắt huyết thanh chẩn đoán bệnh gì?
  • ACID URIC CAO, KHI NÀO CẦN PHẢI DÙNG THUỐC?
  • 10 DẤU HIỆU SỚM CẢNH BÁO BỆNH UNG THƯ MÁU
  • Bao lâu nên xét nghiệm máu một lần?
  • Thiếu canxi máu uống thuốc gì?

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Y TẾ TÂM ĐỨC

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0110365236 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 25 tháng 05 năm 2023.
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số: 3651/HNO-GPHĐ cấp bởi Sở Y tế Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: Số 4 Ngõ 50 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.
Hotline: 02466.606.567 - 0365.975.975 - Email: Info@homemedic.vn
Thời gian làm việc hằng ngày: Thứ Hai - Chủ Nhật: 8:00 - 20:00.

           HỖ TRỢ

  •  Tra cứu kết quả
  •  Hỏi đáp thắc mắc
  • Chương trình ưu đãi
  •  Đặt lịch lấy mẫu
  •  Liên hệ - Tuyển dụng
 

           DỊCH VỤ 

  • Dịch vụ xét nghiệm
  • Gói khám sức khỏe
  • Công tác liên kết
  • Các dịch vụ khác

             ĐỊA CHỈ

Thiết kế website bởi Duy Anh Web
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Đội ngũ nhân sự
    • Cơ sở vật chất
    • Định hướng doanh nghiệp
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ xét nghiệm
    • Gói khám sức khỏe
    • Công tác liên kết
    • Các dịch vụ khác
  • GÓI KHÁM
    • Gói xét nghiệm vi chất cho trẻ em < 10 tuổi
    • Gói xét nghiệm cơ bản
    • Gói xét nghiệm tổng quát
    • Gói xét nghiệm tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
    • Sinh hoá, miễn dịch
    • Huyết học truyền máu
    • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm NIPT
    • Xét nghiệm Gen
  • Tin tức
  • Hỗ trợ khách hàng
    • Tra cứu kết quả
    • Chương trình ưu đãi
    • Bảng giá
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
x
x

Login

Lost your password?

Register

A link to set a new password will be sent to your email address.

Thông tin cá nhân của bạn sẽ được sử dụng để tăng cường trải nghiệm sử dụng website, để quản lý truy cập vào tài khoản của bạn, và cho các mục đích cụ thể khác được mô tả trong privacy policy của chúng tôi.